Sinh cảnh (nơi ở sinh thái)
Sinh cảnh (nơi ở sinh thái)

Sinh cảnh (nơi ở sinh thái)

Sinh cảnh (hay nơi ở sinh thái) là môi trường xác định theo vùng địa lý, trong đó bao gồm các nhân tố vô sinh thống nhất với nhau trong tương tác với quần thể hoặc quần xã sinh sống ở đấy, từ đó hình thành nên hệ sinh thái.[1][2] Tuy nhiên, cũng có tác giả nhấn mạnh rằng sinh cảnh chỉ bao gồm các các nhân tố vô sinh có tác động (trực tiếp hoặc gián tiếp) lên hệ sinh vật ở đó, chứ không phải là tất cả các nhân tố có thể có.[3]Trong tiếng Anh, từ này là biotope (sinh cảnh) hoặc là habitat ecology (nơi ở sinh thái).[4] Ví dụ như tập hợp các nhân tố vô sinh gồm nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nước, độ ẩm, các chất vô cơ và hữu cơ ngoài cơ thể sinh vật, v.v. trong một khu rừng ngập mặn, một cái ao, một cồn cát, một hàng rào, một bãi biển đều là sinh cảnh.[5]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Sinh cảnh (nơi ở sinh thái) http://www.tiara.cc/~germany/index_biotope.html http://badmanstropicalfish.com/bio-type.html http://www.biologyreference.com/Gr-Hi/Habitat.html http://wwwsoc.nii.ac.jp/zsj/news/znews200501/zn200... http://www4.ocn.ne.jp/~fujimiya/biotope1.html https://www.aquaportail.com/definition-325-biotope... https://www.britannica.com/science/habitat-biology... https://www.futura-sciences.com/planete/definition... https://www.larousse.fr/dictionnaires/francais/bio... https://web.archive.org/web/20041205005450/http://...